Kiểu dữ liệu trong PHP

Định nghĩa và cách dùng

PHP có tất cả 7 kiểu dữ liệu:

PHP Integer

  • Kiểu dữ liệu integer (viết tắt là int) là kiểu dạng số nguyên
  • không là số thập phân
  • Có ít nhất 1 ký tự
  • giá trị nằm trong khoảng: -2,147,483,648 và 2,147,483,647

Php viết:

<?php
$x = 2016;
var_dump($x); // var_dump trả về kiểu dữ liệu và giá trị.
?>
int(2016)

GÁN DỮ LIỆU SANG KIỂU INTERGER

Cấu trúc: (int)$tenbien

<?php
$x = "2016"; // $x đang ở dạng chuỗi.
$x = (int)$x;
var_dump($x);
?>
int(2016)

KIỂM TRA DỮ LIỆU CÓ PHẢI KIỂU INTERGER HAY KHÔNG

Cấu trúc: is_int($tenbien) hoặc is_interger($tenbien), nếu dữ liệu đúng là kiểu interger thì kết quả trả về true, không phải thì kết quả trả về false.

<?php
$x = "3.14128"; // $x đang ở dạng chuỗi.
$x = is_int($x);
var_dump($x);
?>
bool(false)

PHP Float

Kiểu dữ liệu float là kiểu số thực, là dạng số thập phân hay dạng lũy thừa.

Php viết:

<?php
$x = 3.14128;
var_dump($x);
?>
float(3.14128)

GÁN DỮ LIỆU SANG KIỂU FLOAT

Cấu trúc: (float)$tenbien

<?php
$x = "3.14128"; // $x đang ở dạng chuỗi.
$x = (float)$x;
var_dump($x);
?>
float(3.14128)

KIỂM TRA DỮ LIỆU CÓ PHẢI KIỂU FLOAT HAY KHÔNG

Cấu trúc: is_float($tenbien), nếu dữ liệu đúng là kiểu float thì kết quả trả về true, không phải thì kết quả trả về false.

<?php
$x = "3.14128"; // $x đang ở dạng chuỗi.
$x = is_float($x);
var_dump($x);
?>
bool(false)

PHP String

Kiểu dữ liệu string là kiểu dạng chuỗi các ký tự, được chứa bên trong dấu ngoặc đơn hoặc ngoặc kép.

Php viết:

<?php
$message1 = "Học web chuẩn 2011";
$message2 = 'Học web chuẩn 2011';
var_dump($message1);
echo "<br>";
var_dump($message2);
?>
string(22) "Học web chuẩn 2011"
string(22) "Học web chuẩn 2011"

GÁN DỮ LIỆU SANG KIỂU STRING

Cấu trúc: (string)$tenbien

<?php
$x = 123581321; // $x đang ở dạng interger.
$x = (string)$x;
var_dump($x);
?>
string(9) "123581321"

KIỂM TRA DỮ LIỆU CÓ PHẢI KIỂU STRING HAY KHÔNG

Cấu trúc: is_string($tenbien), nếu dữ liệu đúng là kiểu string thì kết quả trả về true, không phải thì kết quả trả về false.

<?php
$x = "3.14128"; // $x đang ở dạng chuỗi.
$x = is_string($x);
var_dump($x);
?>
bool(true)

Tham khảo thêm các các hàm string thường dùng.

PHP Array

Kiểu dữ liệu array là kiểu dữ liệu lưu trữ nhiều giá trị trong một biến duy nhất.

Php viết:

<?php
$hwc = array("html","css","jquery",1024);
var_dump($hwc);
?>
array(4) { [0]=> string(4) "html" [1]=> string(3) "css" [2]=> string(6) "jquery" [3]=> int(1024) }

XUẤT PHẦN TỬ ARRAY

  • Các phần tử array được đánh chỉ mục từ 0 trở đi, tức phần tử đầu tiên sẽ được xem là phần tử 0.
  • Cách viết một phần tử array: $tenmang[index], với index là số chỉ mục phần tử mảng.
<?php
$hwc = array("html","css","jquery",1024);
echo $hwc[0];
?>

Ta thấy kết quả của chỉ mục 0 chính là phần tử đầu tiên trong mảng.

html

KIỂM TRA DỮ LIỆU CÓ PHẢI KIỂU ARRAY HAY KHÔNG

Cấu trúc: is_array($tenbien), nếu dữ liệu đúng là kiểu array thì kết quả trả về true, không phải thì kết quả trả về false.

<?php
$hwc = array("html","css","jquery",1024); // $hwc đang ở dạng array.
$hwc = is_array($hwc);
var_dump($hwc);
?>
bool(true)

Tham khảo thêm các kiểu dữ liệu array.

Tham khảo thêm các các hàm array thường dùng.

PHP Boolean

Kiểu dữ liệu boolean là kiểu dữ liệu đại diện cho 2 trạng thái đúng (true) và sai (false).

Boolean thường được dùng để trong diều kiện kiểm tra.

Cấu trúc:
$tenbien = true;
$tenbien = false;

Giá trị true và false không phân biệt viết hoa hay viết thường: TRUE = true, FALSE = false

<?php
$x = true;
var_dump($x);
?>
bool(true)

GÁN DỮ LIỆU SANG KIỂU BOOLEAN

Có 2 cấu trúc:
(boolean)$tenbien
(bool)$tenbien

<?php
$x = 123581321; // $x đang ở dạng interger.
$x = (boolean)$x;
var_dump($x);
?>
bool(true)

KIỂM TRA DỮ LIỆU CÓ PHẢI KIỂU BOOLEAN HAY KHÔNG

Cấu trúc: is_bool($tenbien), nếu dữ liệu đúng là kiểu boolean thì kết quả trả về true, không phải thì kết quả trả về false.

<?php
$hwc = array("html","css","jquery",1024); // $hwc đang ở dạng array.
$hwc = is_bool($hwc);
var_dump($hwc);
?>
bool(false)

PHP Object

Opject là một kiểu dữ liệu lưu trữ dữ liệu và thông tin của đối tượng.

Sẽ được nhắc chi tiết ở phần hướng đối tượng sau.

Đầu tiên phải khai báo lớp của đối tượng (class), class là cấu trúc chứa thuộc tính (property) và phương thức (method)

<?php
class myClass
{
    function do_myClass() {
        echo "Doing here.";
    }
}

$obj = new myClass; // Khai báo đối tượng
$obj->do_myClass(); // Thực hiện đối tượng cụ thể
?>
Doing here.

PHP NULL

Null là kiểu dữ liệu đặc biệt, có giá trị duy nhất là null.

Một biến được tạo mà không có giá trị nào thì tự động được gán giá trị null.

<?php
$x = "2016"; // $x đang ở dạng chuỗi.
$x = null;
var_dump($x);
?>
NULL