<param />

Định nghĩa và sử dụng

  • Tag <param /> được dùng để xác định tham số cho thành phần <object> hoặc <applet>.
  • Tag <param /> có tham số bắt buộc là "name".

Sự khác nhau giữa HTML và XHTML

HTML4.01 XHTML1.0 XHTML1.1
Không cần kết thúc tag <param> Cần khoảng trắng và ký tự "/" để kết thúc tag <param />

Cấu trúc

<param /> được viết bên trong <object> hoặc <applet>.

<param name="" />

Ví dụ

Html viết:

<object codebase="http://download.macromedia.com/pub/shockwave/cabs/flash/swflash.cab#version=7,0,19,0" width="180" height="150" title="Ví dụ thành phần object">
<param name="movie" value="/common/swf/effect01.swf" />
<param name="quality" value="high" />
<embed src="/common/swf/effect01.swf" quality="high" pluginspage="http://www.macromedia.com/go/getflashplayer" type="application/x-shockwave-flash" width="180" height="150"></embed>
</object>

Hiển thị trình duyệt:

Trình duyệt hỗ trợ

  • Internet Explorer 6
  • Internet Explorer
  • Firefox
  • Opera
  • Google Chrome
  • Safari

<param /> được hỗ trợ trong đa số các trình duyệt.

Thuộc tính

Cách sử dụng: <param thuoctinh="giatri" />

Thuộc tính bắt buộc

Thuộc tính Giá trị Ví dụ Mô tả
name name name="paraName" Xác định tên cho tham param.

Thuộc tính tùy chọn

Thuộc tính Giá trị Ví dụ Mô tả
type kiểu MIME type="image/gif" Xác định kiểu MIME cho param.
value value value="1" Xác định giá trị cho param.
valuetype data
ref
object
valuetype="data" Xác định loại giá trị.

Thuộc tính tổng quát (xem thêm)

Thuộc tính Giá trị Ví dụ Mô tả
id Tên id id="idName" Xác định tên id cho thành phần, mỗi thành phần chỉ có một id duy nhất (hoặc một id chỉ có trong một thành phần) trong một văn bản HTML