PHP - function thường dùng
- break - Dùng để kết thúc vòng lặp (for, foreach, while, do-while) hoặc câu lệnh switch
- continue - Kiểm tra biến có giá trị hay không
- isset() - Kiểm tra biến có giá trị hay không
- empty() - Kiểm tra biến có giá trị rỗng hay không
- exit() - Dùng để thoát ra khỏi chương trình
- die() - Dùng để thoát ra khỏi chương trình
break
break
dùng để kết thúc quá trình thực thi của vòng lặp (for
,foreach
,while
,do while
) hoặc câu lệnhswitch
.Có thể sử dụng tham số integer cho
break
để xác định kết thúc đối với vòng lặp hay câu lệnhswitch
lồng nhau:break 1;
tương tự nhưbreak;
sẽ kết thúc vòng lặp hoặc câu lệnh switch hiện tại.break 2;
sẽ kết thúc vòng lặp hoặc câu lệnh switch hiện tại và cũng kết thúc vòng lặp hay câu lệnh bao ngoài.- Tương tự
break n;
sẽ kết thúc nhiều vòng lập hay câu lệnh switch lồng n lần.
break
<?php for ($i = 0; $i < 5; $i++) { ++$i; echo $i; break; } ?>
Sau khi cộng $i
cho 1 thì kết thúc vòng lặp.
break 2
<?php $i = 0; while (++$i) { switch ($i) { case 5: echo "i có giá trị 5"."<br>"; break; // Chỉ thoát khỏi switch case 10: echo "i có giá trị 10"."<br>"; break 2; // Thoát khỏi switch và while. default: break; } } ?>
i có giá trị 10
Giá trị break 2;
đã thoát khỏi câu lệnh switch, đồng thời thoát luôn cả vòng lặp while, nếu không có break 2;
này thì while sẽ lặp vô hạn.
continue
- continue được sử dụng trong vòng lặp để bỏ qua một phần của vòng lặp hiện tại, dựa vào điều kiện mà có tiếp tục vòng lặp tiếp theo hay không.
continue
<?php for ($i = 0; $i < 5; ++$i) { if ($i == 2) { continue; } print "$i"."<br>"; } ?>
1
3
4
Tại điều kiện $i == 2
việc print được bỏ qua, sau đó lại tiếp tục với giá trị $i == 3
.
isset()
- isset() dùng để kiểm tra biến có giá trị hay không, nếu có thì trả về giá trị
true
, ngược lại sẽ trả về giá trịfalse
. - Nói cách khác, isset() dùng để kiểm tra giá trị là không
null
- Hàm isset() thường được dùng nhiều trong việc kiểm tra phương thức GET và POST có tồn tại hay không.
isset() - không tồn tại giá trị
<?php $a; var_dump(isset($a)); ?>
Do biến $a chưa có giá trị, nên hàm kiểm tra isset()
trả về giá trị false
.
isset() - tồn tại giá trị
<?php $a = ""; var_dump(isset($a)); ?>
Do biến $a
có giá trị (giá trị rỗng), nên hàm kiểm tra isset()
trả về giá trị true
.
isset() - điều kiện rẽ nhánh
<?php $a = "Học Web Chuẩn"; if(isset($a)) { echo $a; } else { echo "a chưa có giá trị"; } ?>
empty()
empty()
dùng để kiểm tra biến có giá trị rỗng hay không, nếu có thì trả về giá trịtrue
, ngược lại sẽ trả về giá trịfalse
.Các trường hợp sau được xem là giá trị rỗng:
- Giá trị chuỗi: "", hoặc "0"
- Giá trị integer: 0
- Giá trị float: 0.0
- Giá trị NULL
- Giá trị Boolean: FALSE
- Giá trị mảng: array()
- Biến chưa có giá trị: $var;
Ví dụ:
<?php $a; var_dump(empty($a)); ?>
Khác với hàm isset()
ở trên, hàm empty()
trong trường hợp này sẽ cho giá trị true
.
empty() - giá trị khác rỗng
<?php $a = "1"; var_dump(empty($a)); ?>
empty() - điều kiện rẽ nhánh
<?php $a = "Học Web Chuẩn"; if(empty($a)) { echo $a; } else { echo "a có giá trị khác rỗng"; } ?>
exit()
exit()
dùng để thoát ra khỏi chương trình.- Khi dùng
exit()
thì những dòng code bên dưới sẽ không được thực hiện. Các cách thể hiện exit tương tự nhau:
exit
exit()
exit(0)
exit(string)
: string sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình
exit()
<?php echo "Trước khi có exit()"; exit(); echo "Sau khi có exit()"; ?>
Ta thấy đoạn echo thứ 2 đã không được thực hiện.
exit(string)
<?php echo "Trước khi có exit()"; exit("-Thoát rồi"); echo "Sau khi có exit()"; ?>
die()
die()
sử dụng giống nhau vớiexit()
, cũng dùng để thoát khỏi chương trình.- Khi dùng
die()
thì những dòng code bên dưới sẽ không được thực hiện. Các cách thể hiện die tương tự nhau:
die
die()
die(0)
die(string)
: string sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình
Ví dụ:
<?php echo "Trước khi có die()"; die(); echo "Sau khi có die()"; ?>
Ta thấy đoạn echo thứ 2 đã không được thực hiện.
die(string)
<?php echo "Trước khi có die()"; die("-Thoát rồi"); echo "Sau khi có die()"; ?>