Câu lệnh điều kiện if else
- Câu lệnh điều kiện if else được sử dụng để thực hiện các hành động khác nhau dựa theo các điều kiện khác nhau.
- Các điều kiện được sử dụng thường là các toán tử so sánh.
- Khi muốn kết hợp nhiều điều kiện khác nhau, chúng ta thường dùng kết hợp toán tử so sánh và toán tử logic
- Các dạng câu lệnh điều kiện if else thường gặp:
Câu lệnh if
Thực thi dòng code trong câu lệnh, nếu điều kiện là đúng.
Cấu trúc
<?php if (điều kiện) { dòng code được thực thi khi điều kiện đúng; } ?>
Ví dụ
<?php if (5 > 3) { echo "5 lớn hơn 3"; } ?>
Nhìn ví dụ ta thấy, khi điều kiện 5 > 3
là đúng nên dòng code bên trong câu lệnh được thực thi.
Ví dụ
<?php if (5 < 3) { echo "5 lớn hơn 3"; } ?>
Do điều kiện sai nên dòng code bên trong câu lệnh không được thực thi.
Câu lệnh if else
Thực thi dòng code trong câu lệnh if
, nếu điều kiện là đúng.
Thực thi dòng code trong câu lệnh else
, nếu điều kiện là sai.
Cấu trúc
<?php if (điều kiện) { dòng code được thực thi khi điều kiện đúng; } else { dòng code được thực thi khi điều kiện sai; } ?>
Ví dụ
<?php if (5 > 3) { echo "Đúng rồi!"; } else { echo "Sai rồi!"; } ?>
Khi điều kiện 5 > 3
là đúng nên dòng code bên trong câu lệnh if
được thực thi.
Ví dụ
<?php if (5 < 3) { echo "Đúng rồi!"; } else { echo "Sai rồi!"; } ?>
Do điều kiện sai nên dòng code bên trong câu lệnh else được thực thi.
Câu lệnh if elseif else
Thực thi nhiều câu lệnh với nhiều điều kiện khác nhau.
Cấu trúc
<?php if (điều kiện 1) { dòng code được thực thi khi điều kiện 1 đúng; } elseif (điều kiện 2) { dòng code được thực thi khi điều kiện 2 đúng; } else { dòng code được thực thi khi điều kiện 1 và 2 sai; } ?>
Ví dụ
<?php $a = 5; if ($a > 3) { echo "a lớn hơn 3"; } elseif ($a == 3) { echo "a bằng 3"; } else { echo "a nhỏ hơn 3"; } ?>
Khi điều kiện $a > 3
là đúng nên dòng code bên trong câu lệnh if
được thực thi.
Ví dụ
<?php $a = 3; if ($a > 3) { echo "a lớn hơn 3"; } elseif ($a == 3) { echo "a bằng 3"; } else { echo "a nhỏ hơn 3"; } ?>
Khi điều kiện $a == 3
là đúng nên dòng code bên trong câu lệnh elseif
được thực thi.
Ví dụ
<?php $a = 1; if ($a > 3) { echo "a lớn hơn 3"; } elseif ($a == 3) { echo "a bằng 3"; } else { echo "a nhỏ hơn 3"; } ?>
Khi điều kiện $a > 3
và $a == 3
là sai khi này dòng code bên trong câu lệnh else
được thực thi.
Ta có thể sử dụng nhiều câu lệnh elseif
tùy ý.
Ví dụ
<?php $a = "buổi sáng"; if ($a == "buổi sáng") { echo "Chào $a"; } elseif ($a == "buổi trưa") { echo "Chào $a"; } elseif ($a == "buổi chiều") { echo "Chào $a"; } else { echo "Chào buổi tối"; } ?>
Câu lệnh if else lồng nhau
Bên trong dòng code thực thi có thể là biểu thức, giá trị, hàm,... hoặc có thể là câu lệnh if else
khác.
Cấu trúc
<?php if (điều kiện 1) { // dòng code được thực thi khi điều kiện 1 đúng if (điều kiện con) { dòng code được thực thi khi điều kiện con đúng } else { dòng code được thực thi khi điều kiện con sai; } } else { dòng code được thực thi khi điều kiện 1 sai; } ?>
Ví dụ
<?php $a = 5; if ($a != 0) { // Kiểm tra $a khác 0 // a khác 0, thực thi câu lệnh sau if ($a > 3){ // a khác 0 và a > 0, thực thi câu lệnh sau echo "a lớn hơn 3"; } else { // a khác 0 và a < 0, thực thi câu lệnh sau echo "a nhỏ hơn 3"; } } else { // a bằng 0, thực thi câu lệnh sau echo "a bằng 0"; } ?>
Câu lệnh if else với điều kiện kết hợp
Có thể đặt nhiều điều kiện bên trong câu lệnh if
bằng cách sử dụng các toán tử logic.
Ví dụ
<?php
$a = "Học web chuẩn";
if (is_int($a) && $a > 3) { // Kiểm tra a là số nguyên và lớn hơn 3
echo "a đúng là số nguyên và lớn hơn 3";
} else {
echo "a không phải là số nguyên";
}
?>
Ví dụ
<?php
$a = "Học web chuẩn";
if (is_string($a) || is_int($a)) { // Kiểm tra a là chuỗi hoặc a là số nguyên
echo "a là chuỗi hoặc là số nguyên";
} else {
echo "a không phải là chuỗi hay số nguyên";
}
?>