Định nghĩa và sử dụng
.insertAfter()
Chèn hoặc di chuyển một thành phần vào ngay sau mục tiêu được chọn.- Thường được dùng trong cấu trúc carousel có tính chất lặp lại, hoặc add more item, ...
Cấu trúc
$('<p>Thành phần p</p>').insertAfter('.test');
.insertAfter(bộ chọn)
Html viết:
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="https://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
$('<p>Thành phần p được chèn</p>').insertAfter('div.test');
});
</script>
</head>
<body>
<div class="test">Thành phần div</div>
<div class="test">Thành phần div</div>
</body>
</html>
Hiển thị trình duyệt:
Ta thấy thành phần p đã được chèn vào ngay sau thành phần div có class="test"
.
So sánh code HTML trước và sau khi có jQuery:
Trước khi có jQuery | Sau khi có jQuery |
---|---|
<div class="test">Thành phần div</div> |
<div class="test">Thành phần div</div> |
Ví dụ thêm
Html viết:
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="https://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
$('h2').insertAfter('div');
});
</script>
</head>
<body>
<div>
<h2>Thành phần h2</h2>
<p>Thành phần p</p>
</div>
</body>
</html>
Hiển thị trình duyệt:
Ban đầu thành phần h2
nằm trong thành phần div
, nhưng khi sử dụng insertAfter
thì thành phần h2
được di chuyển ngay phía sau thành phần div
.
So sánh code HTML trước và sau khi có jQuery:
Trước khi có jQuery | Sau khi có jQuery |
---|---|
<div> |
<div> |