Định nghĩa và sử dụng

  • .prepend(): Chèn nội dung vào trong thành phần ở vị trí đầu tiên.

Cấu trúc

.prepend(nội dung)

$('div').prepend('<p>nội dung thêm vào</p>');
$('div').prepend($('h3'));

.prepend(function(index){...})

$('div').prepend(function() {
    return <'p'> + this.className + <'/p'>;
});

.prepend(nội dung)

Html viết:

<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="https://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('div').prepend('<p>nội dung thêm vào</p>');
});
</script>
</head>

<body>
<div>Thành phần div</div>
<div>Thành phần div</div>
</body>
</html>

Hiển thị trình duyệt:

Ban đầu nội dung chỉ có thành phần div, nhưng khi sử dụng prepend thì thành phần div được chèn thêm thành phần <p>nội dung thêm vào</p> vào ngay vị trí đầu tiên của thành phần div.

So sánh code HTML trước và sau khi có jQuery:

Trước khi có jQuery Sau khi có jQuery

<div>Thành phần div</div>

<div><p>nội dung thêm vào</p>
Thành phần div
</div>
<div><p>nội dung thêm vào</p>
Thành phần div
</div>

Ví dụ thêm

Html viết:

<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="https://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('div').prepend($('h3'));
});
</script>
</head>

<body>
<div>
<p>thành phần p</p>
<h3>thành phần h3</h3>
</div>
</body>
</html>

Hiển thị trình duyệt:

Ban đầu thành phần h3 nằm trong thành phần div ở vị trí bất kỳ, nhưng khi sử dụng prepend thì thành phần h3 được di chuyển ngay vị trí đầu tiên của thành phần div.

So sánh code HTML trước và sau khi có jQuery:

Trước khi có jQuery Sau khi có jQuery

<div>
<p>thành phần p</p>
<h3>thành phần h3</h3>
</div>

<div>
<h3>thành phần h3</h3>
<p>thành phần p</p>
</div>

.prepend(function(index){...})

Html viết:

<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="https://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('div').prepend(function() {
        return '<p>' + this.className + '</p>';
    });
});
</script>
</head>

<body>
<div class="test01">thành phần div 01</div>
<div class="test02">thành phần div 02</div>
</body>
</html>

Hiển thị trình duyệt:

Với cách sử dụng function như trên, ta đã thêm bên trong mỗi thành phần div lần lượt là thành phần p với nội dung được lấy từ tên class của thành phần div, các thành phần p này nằm ở vị trí đầu tiên trong thành phần div tương ứng.

So sánh code HTML trước và sau khi có jQuery:

Trước khi có jQuery Sau khi có jQuery

<div class="test01">thành phần div 01</div>
<div class="test02">thành phần div 02</div>

<div class="test01">
<p>test01</p>
thành phần div 01</div>
<div class="test02">
<p>test02</p>
thành phần div 02</div>