Định nghĩa và sử dụng

  • .val() lấy giá trị hiện tại của thành phần, hoặc thay đổi giá trị cho thành phần.
  • .val() sẽ lấy giá trị đầu tiên nếu thành phần chọn là một danh sách.
  • Thông thường giá trị là các thành phần của form.

Cấu trúc

.val()

Lấy giá trị của thành phần

$('input').val();

.val('giá trị')

Gán giá trị cho thành phần

$('select').val('giá trị của thành phần');
$('input').val(100);

Bài học chỉ muốn cho bạn hiểu cách sử dụng .val, muốn biết chi tiết hơn, bạn có thể xem chi tiết thêm tại phần tham khảo.

.val()

Html viết:

<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="https://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
  var inputVal = $('input').val();
  $('button').click(function(){
    alert(inputVal); 
  });
});
</script>
</head>

<body>
  <input type="text" value="12">
  <button>Click</button>
</body>
</html>

Hiển thị trình duyệt:

Với cách sử dụng $('input').val() ta đã lấy giá trị của <input>, click vào button ta sẽ thấy kết quả.

.val('Giá trị')

Html viết:

<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="https://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
  $("button").click(function () {
    var text = $(this).text();
    $("input").val(text);
  });
});
</script>
</head>

<body>
  <input type="text" value="">
  <button>CSS</button>
  <button>HTML</button>
  <button>JQUERY</button>
</body>
</html>

Hiển thị trình duyệt:

Ta thấy các giá trị của button đã được gán cho input.