Định nghĩa và sử dụng
Thuộc tính top được dùng để định vị trí bên trên (top) cho thành phần khi sử dụng thuộc tính position, với khoảng cách được tính từ mép trên ngoài cùng của thành phần bao ngoài.
Chú ý: thuộc tính top sẽ không có tác dụng khi position có giá trị là static
Cấu trúc
tag { top: giá trị; }
Với giá trị như sau:
Thuộc tính | giá trị | Ví dụ | Mô tả |
---|---|---|---|
top | Khoảng cách | top: 20px; | Khoảng cách tính từ mép trên ngoài cùng của thành phần bao ngoài, đơn vị có thể là px, em, %, ... |
auto | top: auto; | Khoảng cách tự động (các trình duyệt sẽ có cách tính khoảng cách khác nhau), đây là mặc định của thuộc tính top. | |
inherit | top: inherit; | Xác định thừa hưởng thuộc tính từ thành phần cha (thành phần bao ngoài). |
Ví dụ
HTML viết:
<html> <head></head> <body> <div> <p>Đây là tag p có vị trí bên trên (top)</p> </div> </body> </html>
CSS viết:
Giả sử ta có một block có các giá trị position như bên dưới (Xem thêm thuộc tính position).
div { border: 1px solid #ff0000; height: 100px; position: relative; } div p { position: absolute; }
Hiển thị trình duyệt khi chưa sử dụng thuộc tính top:
Đây là tag p có vị trí bên trên (top)
Thêm thuộc tính top vào CSS, ta có:
div { border: 1px solid #ff0000; height: 100px; position: relative; } div p { position: absolute; top: 30px; }
Hiển thị trình duyệt khi sử dụng thuộc tính top:
Đây là tag p có vị trí bên trên (top)
Khoảng cách tính từ mép bên trên của block so với đoạn text là 30px.
Trình duyệt hỗ trợ
Thuộc tính top được hỗ trợ trong đa số các trình duyệt.
Giá trị "inherit" không hỗ trợ trình duyệt IE7 trở xuống, IE8 đòi hỏi phải có !Doctype