Định nghĩa và sử dụng
Thuộc tính min-height thiết lập chiều cao tối thiểu (nhỏ nhất) cho thành phần.
Cấu trúc
tag {
min-height: giá trị;
}
Với giá trị như sau:
| Thuộc tính | giá trị | Ví dụ | Mô tả |
|---|---|---|---|
| min-height | đơn vị | min-height: 200px; | Chiều cao tối thiểu tính từ mép trên cùng của thành phần, đơn vị có thể là px, em, %, ... |
| inherit | min-height: inherit; | Xác định thừa hưởng thuộc tính từ thành phần cha (thành phần bao ngoài). |
Ví dụ
HTML viết:
<html> <head></head> <body> <div> <ul> <li><a href="html4-xhtml.php">Tham khảo html4</a></li> <li><a href="html5/">Tham khảo html5</a></li> <li><a href="cssSection/">Tham khảo css2</a></li> <li><a href="cssSection/">Tham khảo css3</a></li> <li><a href="tag/">Tham khảo jquery</a></li> </ul> </div> </body> </html>
Giả sử ban đầu CSS viết:
div {
border: 1px solid red;
}
Hiển thị trình duyệt khi chưa có thuộc tính min-height:
Thêm thuộc tính min-height vào CSS:
div {
border: 1px solid red;
min-height: 180px;
}
Hiển thị trình duyệt khi đã thêm min-height vào CSS:
Khi nội dung dài thì chiều cao của box được tăng thêm, nhưng khi nội dung ngắn thì giá trị chiều cao nhỏ nhất sẽ bằng với giá trị min-height, chiều cao lúc này không thể nhỏ hơn giá trị min-height.
Trình duyệt hỗ trợ
Thuộc tính min-height được hỗ trợ trong đa số các trình duyệt, ngoại trừ IE6.
Giá trị "inherit" trình duyệt IE8 đòi hỏi phải có !Doctype






