Định nghĩa và sử dụng
- Tag <script> dùng để xác định một kịch bản (script) phía máy khách (clien), chẳng hạn như javascript.
- Tag <script> đòi hỏi thuộc tính type, xác định kiểu MIME của <script>.
- Tag <script> sử dụng chung cho javascript: thao tác hình ảnh, check form, thay đổi tự động nội dung.
- Ta có thể sử dụng tag <noscript> để hiển thị những nội dung mà trình duyệt bị người dùng vô hiệu hóa hoặc không hỗ trợ <script>.
Sự khác nhau giữa HTML và XHTML
HTML4.01 | XHTML1.0 | XHTML1.1 |
---|---|---|
Không có sự khác biệt |
Cấu trúc
<script></script>
Ví dụ
Html viết:
<script type="text/javascript">
document.write("Hello World!")
<script>
Hiển thị trình duyệt:
Trình duyệt hỗ trợ
<script> được hỗ trợ trong đa số các trình duyệt.
Thuộc tính
Cách sử dụng: <script thuoctinh="giatri"></script>
Thuộc tính bắt buộc
Thuộc tính | Giá trị | Ví dụ | Mô tả |
---|---|---|---|
type | MIME-type | type="image/gif" | Xác định kiểu MIME của <script> |
Thuộc tính tùy chọn
Thuộc tính | Giá trị | Ví dụ | Mô tả |
---|---|---|---|
charset | Bộ mã ký tự | charset="UTF-8" | Xác định mã hóa ký tự được sử dụng trong một tập tin <script> bên ngoài |
defer | defer | defer="defer" | Chỉ định rằng việc thực hiện các <script> nên được hoãn lại (trì hoãn) cho đến khi trang đã được load. |
src | URL | src="js/script.js" | Xác định đường dẫn URL tới một <script> bên ngoài. |
xml:space | preserve | - | Xác định các khoảng trắng bên trong <script> được giữ nguyên. |