Định nghĩa và sử dụng
- .jquery: Xác định một thành phần có phải là jQuery object hay không.
- .jquery: Xác định phiên bản hiện tại của jQuery đang chạy trong trang.
Cấu trúc
- Đã được thêm vào từ phiên bản 1.0
Xác định phiên bản hiện tại của jQuery đang chạy trong trang.
$.fn.jquery;
Xác định một thành phần có phải là jQuery Object hay không.
a.jquery;
.jquery
Html viết:
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="https://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
var ver = $.fn.jquery;;
$('span').text(ver);
});
</script>
</head>
<body>
<p>Bạn đang sử dụng jQuery phiên bản: <span></span></p>
</body>
</html>
Hiển thị trình duyệt:
Dựa vào cách kiểm tra trên, ta đã biết được phiên bản jQuery đang sử dụng.
So sánh code HTML trước và sau khi có jQuery:
Trước khi có jQuery | Sau khi có jQuery |
---|---|
<p>Bạn đang sử dụng jQuery phiên bản: <span></span></p> |
<p>Bạn đang sử dụng jQuery phiên bản: <span>1.10.2</span></p> |
Ví dụ thêm
Html viết:
<!DOCTYPE HTML> <html> <head> <meta charset="utf-8"> <title>Tiêu đề</title> <script src="https://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script> <script> $(function(){ var a = {what: "Một đối tượng JS"}, b = $('body'); if ( a.jquery ) { $('p').text('a là jQuery object!'); } if ( b.jquery ) { $('p').text('b là jQuery object!'); } }); </script> </head> <body> <p></p> </body> </html>
Hiển thị trình duyệt:
Dựa vào cách kiểm tra trên, ta đã biết được thành phần nào là jQuery object.
So sánh code HTML trước và sau khi có jQuery:
Trước khi có jQuery | Sau khi có jQuery |
---|---|
<p></p> |
<p>b là jQuery object!</p> |