Định nghĩa và sử dụng

  • .unwrap(): Loại bỏ thành phần cha của thành phần được chọn từ DOM.

Cấu trúc

  • Đã được thêm vào từ phiên bản 1.4

.unwrap()

$('p').unwrap();

.unwrap()

Html viết:

<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="https://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    var pTags = $('p');
    if(pTags.parent().is('div')){
        pTags.unwrap();
    }
});
</script>
</head>

<body>
<div>
<p>Thành phần p</p>
</div>
</body>
</html>

Hiển thị trình duyệt:

Ban đầu thành phần <p> có thành phần cha bao ngoài là <div>, nhưng khi có đoạn js thì thành phần cha đã bị loại bỏ.

So sánh code HTML trước và sau khi có jQuery:

Trước khi có jQuery Sau khi có jQuery

<div>
<p>Thành phần p</p>
</div>

<p>Thành phần p</p>

Ví dụ thêm

Html viết:

<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="https://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<style>
div { border: 1px solid red; }
</style>
<script>
$(function(){
    var pTags = $('p');
	$('button').click( function(){
        if(pTags.parent().is('div')){
            pTags.unwrap();
        }else{
            pTags.wrap("<div></div>");
        }
    });
});
</script>
</head>

<body>
<button>wrap/unwrap</button>
<p>Thành phần p</p>
</body>
</html>

Hiển thị trình duyệt:

Click vào button để wrap thành phần, sau đó click thêm lần nữa để unwrap.